Thứ Sáu, 17 tháng 10, 2014

Chất lượng đào tạo tại VTS từ 2000- nay

HIỆU SUẤT ĐÀO TẠO
   
Khóa Đầu vào Đầu ra Kết quả đào tạo Tỉ lệ tốt nghiệp Hiệu suất
 đào tạo
   
Giỏi Khá TB Tổng Ghi chú ĐB
1997-2000 674 641 57 206 374 637 99.38%      
1998-2001 545 546 38 183 322 543 99.45%      
1999-2002 641 650 64 188 394 646 99.38%      
2000-2003 687 676 34 151 472 657 97.19%      
2001-2004 962 873 78 269 520 867 99.31%      
2002-2005 854 818 98 194 508 800 97.80%      
2003-2006 1121 1067 367 408 285 1060 97.34%      
2004-2007 995 993 333 352 260 984 98.89%      
2005-2008 843 838 436     838 99.41%      
2006-2009 892 867 332 438 264 841 97.20%      
2007-2010 831 819 128 479 225 831 98.56%      
2008-2011 865 854 138 538 189 865 98.73%      
2009-2012 815 812 107 471 238 815 99.63%      
2010-2013 829 828 99 466 248 829 99.88%   -1  
2011-2014 812 810 99 455 246 812 99.75% 99.20% -2 -2
                     

Số lượng học sinh từ 1997- nay

SỐ LƯỢNG HỌC SINH QUA CÁC NĂM
NĂM HỌC
LỚP 10
LỚP 11
LỚP 12
TỔNG CỘNG  
CL BC TỔNG CL BC TỔNG CL BC TỔNG
1997-1998
674 0 674 471 95 566 340 312 652 1892
1998-1999 543 0 543 662 0 662 464 95 599 1764
1999-2000 392 274 639 543 0 543 641 0 641 1823
2000-2001 448 234 682 401 252 653 544 0 544 1879
2001-2002 534 430 964 447 218 665 401 249 650 2279
2002-2003 483 347 830 545 367 912 483 205 688 2430
2003-2004 642 461 1103 494 371 865 507 376 874 2842
2004-2005 530 471 1001 641 468 1109 477 341 818 2928
2005-2006 461 453 914 538 498 1036 635 444 1079 3029
2006-2007 548 389 937 455 439 894 525 476 1001 2832
2007-2008 866 0 866 546 388 934 441 417 858 2658
2008-2009 866 0 866 862 0 862 894 0 894 2622
2009-2010 853 0 853 886 0 886 835 0 835 2576
2010-2011 845 0 845 843 0 843 865 0 865 2553  
2011-2012 831 0 831 851 0 851 816 0 816 2498  
2012-2013 814 0 814 835 0 835 829 0 829 2478  
2013-2014 823 0 823 816 0 816 812 0 812 2451  
                       
                       
         




           

Thành tích VTS từ năm 2000- nay

THÀNH TÍCH QUA CÁC KỲ THI
DANH HIỆU THI ĐUA ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:
  1. Năm học 89 – 90: Bằng khen – Số 8610/BK ngày 10/11/90.
  2. Cờ  "Đơn vị điển hình Tiên tiến" năm học 1990-1991.
  3. Năm học 91 – 92: Bằng khen – Số 872/ BK ngày 18/08/92.
  4. Năm học 92 – 93: Bằng khen – Số 1849/ BK-UB  ngày 07/08/93.
  5. Năm học 93 – 94: Bằng khen – Số 1346/ BK-UB  ngày 13/08/94.
  6. Năm học 95 – 96: Giấy khen – QĐ số 76/TĐKT/GDĐT ngày 13/11/96
  7. Năm học 98 – 99: Giấy khen – QĐ số 172/ TĐKT/GDĐT .
  8. Năm học 99 – 2000: Bằng khen 03/BKUB – UBNDTP – QĐ số 6235/QĐUB
  9. Năm học 2000 – 2001: Bằng khen số 6093/GD-ĐT ngày 6/4/2001 do Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.
  10. Năm học 2001 – 2002: Bằng khen số 07/BK-UB ngày 6/9/2002– UBNDTP – QĐ số 3658/QĐUB 
  11. Năm học 2002 – 2003: Bằng khen số 308/BK-UB ngày 25/8/2003 – UBNDTP – QĐ số 3500/QĐUB.
  12. Năm học 2003 – 2004: Bằng khen số 361/BK-UB ngày 26/8/2004 – UBNDTP.
  13. Năm học 2004 – 2005: Bằng khen số 420/BK-UB ngày 17/10/2005 – UBNDTP – QĐ 5321/QĐUB.
  14. Năm học 2005 – 2006: Bằng khen số 176/BK-UB ngày 15/11/2006 – UBNDTP – QĐ 5231/QĐUB.
  15. Năm học 2006 – 2007: Chứng nhận số 429/CN-UBND ngày 28/8/2007 – UBNDTP – QĐ 3868/QĐ-UBND “Tập thể lao động xuất sắc 2006”.
  16. Năm học 2007 – 2008:Chứng nhận số 34/CN-UBND ngày 17/11/2008 – UBNDTP – QĐ 4968/QĐ-UBND “ Tập thể lao động xuất sắc 2007”.
  17. Năm học 2008 – 2009:Chứng nhận số 38/CN-UBND ngày 20/10/2009 – UBNDTP – QĐ 4822/QĐ-UBND “ Tập thể lao động xuất sắc 2008”.
  18. Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc trường THPT Võ Thị Sáu đã đạt thành tích xuất sắc trong công tác phổ cập giáo dục giai đoạn 2001 – 2010 theo ghi sổ khen thưởng số 1640/QĐ-BGDĐT (Thứ trưởng Phạm Vũ Luận ký ngày 04/5/2010)

Năm họcTỉ lệ tốt nghiệpHSG cấp thành phốHSG Olympic 30/4Khác
NĂM 1993 - 199497.3%2
NĂM 1994 - 199592.18% (dự thi:486 đậu:448)
NĂM 1995 - 199680.88% (dự thi:523 đậu:423)5 Giải ba, 3 giải khuyến khích
NĂM 1996 - 1997 99.38%  2 giải nhất, 4 Giải ba
NĂM 1997 - 199899.05%  3 Giải nhì, 4 Giải ba
 NĂM 1998 - 1999 99.82% (dự thi:551 đậu:550)
NĂM 1999 - 2000
  • Tỉ lệ tốt nghiệp : 99.07% (dự thi:643 đậu:637)
  • Tổng số học sinh giỏi :317
  • Học sinh giỏi cấp thành phố :
NĂM 2000 - 2001
  • Tỉ lệ tốt nghiệp : 99.45% (dự thi:546 đậu:543)
  • Tổng số học sinh giỏi : 314
  • Học sinh giỏi cấp thành phố :4
  • HSG Olympic 30/4  :  1 HC Vàng, 7 HC Bạc, 11 HC Đồng
  • Thể dục thể thao:
    • Đơn vị tiên tiến xuất sắc năm 2000
    • Cấp thành phố : 1 Vàng, 1 Bạc, 5 Đồng
      • Cá Nhân  :  5 Vàng, 4 Bạc, 10 Đồng
    • Cấp Quận       :  6 Vàng, 9 Bạc, 9 Đồng
      • Cá Nhân :  25 Vàng, 21 Bạc, 33 Đồng
NĂM 2001 - 2002
  • Tỉ lệ tốt nghiệp : 99.38%(dự thi: 650 đậu: 646)
  • Tổng số học sinh giỏi : 512
  • Học sinh giỏi cấp thành phố : 11
  • HSG Olympic 30/4  :  3 HC Vàng, 6 HC Bạc, 7 HC Đồng
  • Thể dục thể thao:
    • Đơn vị tiên tiến xuất sắc năm 2001
    • Cấp thành phố : 8 Vàng, 7 Bạc, 12 Đồng
    • Cấp Quận       :  6 Vàng, 9 Bạc, 9 Đồng
      • Cá Nhân          :  30 Vàng, 20 Bạc, 39 Đồng
      • Đồng đội          :  10 Vàng, 12 Bạc, 7 Đồng
      • Toàn Đoàn       :    3 Vàng
NĂM 2002 - 2003
  • Tỉ lệ tốt nghiệp : 97.02%(dự thi:676 đậu:657)
  • Tổng số học sinh giỏi : 506
  • Học sinh giỏi cấp thành phố : 22 trong đó có 01 em  Phan Hoàng Anh được vào đội tuyển thành phố đi thi toàn quốc.
  • HSG Olympic 30/4  :  4 HC Vàng, 8 HC Bạc, 9 HC Đồng
  • Giải toán nhanh bằng máy tính : 02 học sinh vào đội tuyển thành phố tham dự giải toàn quốc. Em Phan Hoàng Anh đạt giải 3 III toàn quốc.
    "Internet và Học Đường" lần thứ I:  Đạt giải Vô Địch Đồng đội và Cá Nhân Xuất sắc nhất.
  • Thể dục thể thao: 
    • Cấp thành phố :
      • Đồng Đội :  5 đồng
      • Cá Nhân  : 1 Vàng, 3 Bạc, 2 Đồng
    • Cấp Quận       : 
      • Cá Nhân          :  31 Vàng, 18 Bạc, 31 Đồng
      • Đồng đội          :  12 Vàng, 12 Bạc, 4 Đồng
      • Toàn Đoàn       :    1 Vàng
NĂM 2003 – 2004
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 99.31% (dự thi: 874 đậu: 868 )
  • Tổng số học sinh giỏi : 559
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 14 trong đ ó c ó em Phan Lê Anh Qua dự thi học sinh giỏi toàn quốc môn Tin
  • Em B ùi Anh Khoa được tuyển thẳng vào Đại học Bách Khoa TP. 
  • HSG Olympic 30/4:  01 v àng, 03 b ạc, 12 đ ồng
  • Giải toán nhanh bằng máy tính: gi ải II em Nguyễn Lữ Trọng Khiêm, giải III em Hoàng Đức Dũng
  • Em Nguyễn Thị Minh Thanh 12A1 Giải II môn Hoá - Trần Đại Nghĩa
  • Thể dục thể thao:
    • Cấp TP: - cá nhân: 4 bạc, 10 đồng; đồng đội: 01 bạc, 01 đồng
    • Cấp Quận: - cá nhân: 28 vàng, 25 bạc, 06 đồng; đồng đội: 06 vàng, 07 bạc
NĂM 2004 – 2005
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 97,8% (dự thi: 818 đậu: 800)
  • Tổng số học sinh giỏi : 660
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: ra quân 40 em đạt danh hiệu hs giỏi 24 em trong đ ó c ó 2 em được vào đội tuyển thành phố đi thi toàn quốc (Phan Thuận An 12A1 và Trương Quang Duy Thịnh 12A9)
  • Giải toán nhanh bằng máy tính: có 02 học sinh lớp 12 (gi ải II em Nguyễn Lữ Trọng Khiêm, giải III em Hoàng Đức Dũng) được vào đội tuyển thành phố đi thi toàn quốc. HS Nguyễn Lữ Trọng Khiêm - Lớp 12A2 đã đạt Giải II Toàn quốc “Giải toán nhanh bằng máy tính” năm học 2004 -2005.
  • HSG Olympic 30/4:  2 vàng, 6 bạc, 11 đồng
  • Giải I cuộc thi Hội CTĐ cấp Quận, Giải KK cấp Thành phố 
  • Giải Trần Đại Nghĩa: 02 học sinh đạt giải KK (Lê Hữu Phước 12A1, Đoàn Thị Như Nguyện 11A2)
  • Giải tin học trẻ không chuyên cấp TP: 01 học sinh đạt giải II (Trần Duy Quốc 11A3)
  • Thể dục thể thao:
    • Cấp thành phố:                      
      • Cá nhân: 2 vàng – 2 bạc – 5 đồng
      • Đồng đội: 1 vàng – 3 bạc – 1 đồng
    • Cấp quận:                  
      • Cá nhân: 22 Vàng – 25 Bạc – 18 Đồng
      • Đồng đội:  11 Vàng – 4 Bạc – 1 Đồng
  • Trường đạt thành tích tốt trong công tác GDQP 5 năm 2000 – 2005 số 68/QĐ-UB ngày 4/7/2005
  • Về kỳ thi tuyển sinh đại học – cao đẳng 2005: học sinh THPT Võ Thị Sáu đậu vào các trường đại học, cao đẳng khá cao. Đặc biệt có em Hoàng Đức Dũng đạt 30/30 điểm - thủ khoa ĐH Bách Khoa TP. HCM, em Vương Thuỷ Tiên đạt 28.5/28.5 điểm - thủ khoa ĐH Ngoại thương TP. HCM.
NĂM 2005 – 2006
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 99,34% (dự thi: 1067,đậu: 1060)
  • Tổng số học sinh giỏi: 632 học sinh
  • Kỳ thi Hoá Hoàng gia Úc 2005, có em Trần Thị Đoan Trang lớp 11A02 đạt giải 3
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: ra quân 35 em đạt danh hiệu hs giỏi  22 em trong đ ó c ó 10 em được chọn thi vòng 2, 01 em vào đội tuyển thành phố đi thi toàn quốc 
  • Giải toán nhanh bằng máy tính: 01 giải 3 (La Thành Minh 11TA2) và 01 giải KK (Nguyễn Thị Thuỳ Trang 11A01)cấp thành phố. 
  • HSG Olympic 30/4:  không tham gia (tổ chức tại Đà Nẵng)
  • 01 giải KK quốc gia môn Lịch sử (em Hồ Minh Nhựt 12A7)
  • Giải Trần Đại Nghĩa lần III: 01 giải nhất môn Anh (Đoàn Thị Như Nguyện 12A2) và 01 giải KK (Nhữ Đình Tuấn 10A1)
  • Thể dục thể thao: cấp thành phố: 3V – 4B – 5Đ
  • Về kỳ thi tuyển sinh đại học – cao đẳng 2006: học sinh THPT Võ Thị Sáu đậu vào các trường đại học, cao đẳng khá cao. Đặc biệt có em Nguyễn Phước Khánh - thủ khoa ĐH Ngoại thương TP. HCM. 
  • Giấy khen của UBND Quận Bình Thạnh thành tích trong công tác GDQP
  • Giấy khen của Hội CTĐ TP thành tích trong công tác Chữ thập đỏ trường học
NĂM 2006 – 2007
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 99.09% (dự thi: 993,đậu: 984)
  • Tổng số học sinh giỏi:  430 học sinh
  • Kỳ thi Hoá Hoàng gia Úc 2006, có em Trần Thị Đoan Trang lớp 12A02, Ngô Thanh Nghiêm 12A01, Lê Duy Khải 12A01: đạt hạng C.
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: ra quân 34 em đạt danh hiệu hs giỏi 14 em trong đó có 01 em dự thi vòng 2 môn Sử (Vương Quốc Quí 12A6)
  • Giải toán nhanh bằng máy tính cấp TP: Trần Bá Duy – 11A1 - Giải 3
  • HSG Olympic 30/4:  Giải Trần Đại Nghĩa lần IV: 
  • Thể dục thể thao: cấp thành phố: 1V – 3B – 3Đ (cá nhân); 2V – 1B – 2Đ (đồng đội)
  • Về kỳ thi tuyển sinh đại học – cao đẳng 2006-2007: 
  • Bằng khen của UBND TP có thành tích giải 3 trong cuộc thi “Tìm hiểu PL về GTĐB”
    Giải 3 – môn Địa và Giải KK – môn Sinh trong hội thi thiết kế bài giảng trên máy tính lớp 10 – THPT phân ban.
  • Giấy khen số 78/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 của UBND Q.Bình Thạnh về đã có thành tích tuyên truyền GDQP (2003 – 2007)
NĂM 2007 – 2008
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: đợt 1: 99,41% (dự thi: 843, đậu: 838)
  • Tổng số học sinh giỏi:  436 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 18/30 em đạt danh hiệu hs giỏi ở tất cả các môn trong đó có (7 giải I, 3 giải II và 8 giải III)
  • Giải toán nhanh bằng máy tính cấp TP: Trần Bá Duy – 12A1 - Giải 3 (vào đội tuyển thi toàn quốc)
  • HSG Olympic 30/4: 10/47 em đạt giải (2V – 1B – 7Đ) 
  • Giải Trần Đại Nghĩa lần V: 02 học sinh môn Toán, 02 học sinh môn Anh vào vào thi chung kết 
  • Thể dục thể thao: cấp thành phố: 1V – 1B – 9Đ (cá nhân); 1V – 3Đ (đồng đội)
  • Giấy khen trường THPT Võ Thị Sáu thực hiện tốt nghị quyết liên tịch công tác Đoàn – Đội và phong trào thanh thiếu nhi trường học giai đoạn 2002 – 2007. (QĐ 07/2008/QĐ/GDĐT-VP ngày 5/5/2008 do Giám đốc Huỳnh Công Minh ký)
NĂM 2008 – 2009
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 97,20% (dự thi: 892, đậu: 867)
  • Tổng số học sinh giỏi: 332 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 22/36 em đạt danh hiệu hs giỏi ở tất cả các môn trong đó có (8 giải I, 5 giải II và 9 giải III)
  • Giải toán nhanh bằng máy tính cấp TP: 01 giải III (Phạm Tuấn Thanh -11A3)
  • HSG Olympic 30/4: 6/48 em đạt giải (1V – 2B – 3Đ)
  • Giải Trần Đại Nghĩa lần VI: môn Toán: 1 nhất, 1 nhì, 1 KK; môn Anh: 1 KK
  • Thể dục thể thao: cấp thành phố: 1V – 3B – 2Đ (cá nhân); 1V – 2B – 1Đ (đồng đội)
NĂM 2009 – 2010
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 98,56% (dự thi: 831, đậu: 819)
  • Tổng số học sinh giỏi: 128 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 21/39 em đạt danh hiệu hs giỏi ở tất cả các môn trong đó có (04 giải I, 03 giải II và 14 giải III)
  • Giải toán nhanh bằng máy tính cấp TP: 01 giải II và 01 giải III
  • HSG Olympic 30/4: 8/50 em đạt giải ở các môn Văn, Địa, Lý, Sử (3B – 5Đ)
  • Giải Trần Đại Nghĩa lần VII: môn Toán: 02 giải KK; môn Anh: 01 giải 3 và 01 giải KK
  • Thể dục thể thao: cấp thành phố: V –B –Đ (cá nhân); V –B –Đ (đồng đội)
  • Giải 3 Tiếng hát giáo viên toàn ngành 2010
  • CĐGV nhận bằng khen TW Đoàn
NĂM 2010 – 2011
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 98,73%
  • Tổng số học sinh giỏi:  342 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 24/39 em đạt học sinh giỏi ở tất cả các môn, trong đó có (6 giải I, 4 giải II, và 14 giải III),
  • Giải toán nhanh bằng máy tính cấp TP: 01 giải II
  • Giải Trần Đại Nghĩa lần: 01 giải I, 01 giải III và 01 giải KK
NĂM 2011 – 2012
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 99,63%
  • Tổng số học sinh giỏi: 281 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 23/42 em đạt học sinh giỏi ở tất cả các môn, trong đó có (05 giải I, 06 giải II, và 12 giải III),
  • Giải toán nhanh bằng máy tính cấp TP: 01 giải III
NĂM 2012 – 2013
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 99,88%
  • Tổng số học sinh giỏi: 391 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 14 em đạt danh hiệu hs giỏi ở tất cả các môn, trong đó có (3 giải I, 05 giải II, và 06 giải III); 
  • Học sinh đạt giải toán bằng máy tính Casio: 02 giải khuyến khích; 
  • Học sinh đạt giỏi Olympic: 04/50 (04 huy chương Đồng); 
  • Học sinh đạt giải Trần Đại Nghĩa: 01 Khuyến khích; T
  • Thể dục thể thao cấp thành phố: 3V – 14B – 20Đ (cá nhân), 1Đ(Tập thể); Quốc phòng An Ninh cấp thành phố: 02V – 5B – 2Đ(cá nhân); Thể dục thể thao cấp quốc gia: 1V
NĂM 2013 – 2014
  • Tỉ lệ tốt nghiệp: 99,75% Hiệu suất đào tạo: 99,20%
  • Tổng số học sinh giỏi: 368 học sinh
  • Học sinh giỏi cấp thành phố: 24 em đạt danh hiệu hs giỏi ở tất cả các môn, trong đó có (   giải I,      giải II, và     giải III); 
  • Học sinh đạt giải toán bằng máy tính Casio: 
  • Học sinh đạt giỏi Olympic: 08 (04 Bạc, 04 Đồng); 
  • Học sinh đạt giải Trần Đại Nghĩa:    
  • Thể dục thể thao cấp thành phố:  V –   B –   Đ (cá nhân), 1   (Tập thể); Quốc phòng An Ninh cấp thành phố:    V –    B –    Đ(cá nhân); Thể dục thể thao cấp quốc gia:   V